Danh sách giáo viên các tỉnh được nhận tài trợ đợt 2
Dưới đây là danh sách giáo viên các tỉnh được nhận tài trợ đợt 2 của Chương trình Hỗ trợ giáo viên vùng sâu vùng xa, Quỹ ITA-s.
DANH SÁCH GIÁO VIÊN CÁC TỈNH ĐƯỢC NHẬN TÀI TRỢ ĐỢT 2 |
STT | HỌ VÀ TÊN | NĂM SINH | ĐƠN VỊ | THÀNH TÍCH | MỨC TRỢ CẤP |
1 | Trần Thị Hiếu Tâm | 1980 |
Trường Mẫu giáo Hướng Dương, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. ĐT: 0781.292107 |
GV giỏi cấp tỉnh năm học 2005-2006. Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2006. Danh hiệu "Giỏi việc nước - Đảm việc nhà" (5 năm) năm 2006. Giấy khen hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2001-2004. Giấy khen hoàn thành tốt công tác Đoàn năm học 2005-2006. Nhận xét của nhà trường: là giáo viên nhiệt tình với nghề, chịu khó, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, luôn tự học tập để nâng cao tay nghề. |
2,000,000 |
2 | Nguyễn Thị Thân | 1957 |
Trường Tiểu học Hộ Phòng A, thị trấn Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. ĐT: 0781.851926 |
Giáo viên giỏi cấp huyện 1997-1998. Giáo viên giỏi cấp tỉnh năm học 2002-2003. Giáo viên giỏi cấp cơ sở từ năm 1999-2006. Bằng khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học từ 1997-1998, 2000-2001, 2001-2002, 2002-2003 Bằng khen Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học giai đoạn 2000-2005. Bằng khen Có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước giai đoạn 2001-2005. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm 2006. Nhận xét của nhà trường: tinh thần đối với nghề nghiệp và học sinh rất tốt. |
2,000,000 |
3 | Đinh Trường Khang | 1977 |
Trường THCS Hộ Phòng, huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. ĐT: 0781850383 |
GV giỏi cấp trường từ năm 1999-2007. GV giỏi cấp huyện năm 2000-2001. Chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2005, 2006. Giấy khen hoàn thành tốt nhiệm vụi năm học từ 2000-2003. Được Đoàn cấp trên tặng giấy khen, bằng khen về lãnh chỉ đạo công tác đoàn trường. Nhận xét của nhà trường: luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, tận tâm với nghề, có trách nhiệm đối với học sinh của trường. |
2,000,000 |
4 | Trần Thị Vân | 1961 |
Trường Tiểu học An Phú A, huyện Bình Long, tỉnh Bình Phước. ĐT: 0651681097 |
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp giáo dục" năm 2006. Đã có thành tích xuất sắc trong năm học 1992-1993 Giáo viên giỏi cấp tỉnh năm học 1998. |
2,000,000 |
5 | Nguyễn Thị Tuyết Trinh | 1982 | Trường Tiểu học Phong Phú 2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận. ĐT: 062.958066 |
Giáo viên dạy giỏi Tiểu học cấp trường từ năm 2003-2006. Mong được đóng góp sức mình trong công cuộc xây dựng quê hương, nhất là đem cái chữ đến cho các em học sinh ở miền núi. Nhận xét của nhà trường: Cô là giáo viên gặp nhiều khó khăn về kinh tế. |
3,000,000 |
6 | Nguyễn Thị Trúc Linh | 1982 |
Trường THPT Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. ĐT: 067.981350 |
GV giỏi cấp trường. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm 2006-2007. Lao động giỏi năm 2005-2006. Lao động tiên tiến năm 2006-2007. Giấy khen thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn năm 2005-2006, 2006-2007. Nhận xét của nhà trường: tinh thần đối với nghề nghiệp tốt, tận tụy, chịu khó đối với học sinh. |
2,000,000 |
7 | Nguyễn Thị Đào | 1979 |
Trường THPT Tam Nông, tỉnh Đồng Tháp. ĐT: 093.9850518 |
GV giỏi cấp cơ sở năm 2005-2006. Giấy khen bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12 năm học 2005-2006, 2006-2007. Liên tục đạt Lao động giỏi từ năm 2003-2006. Giấy khen thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn năm 2005-2006. Nhận xét của nhà trường: luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có lương tâm nghề nghiệp. |
2,000,000 |
8 | Bùi Thị Thanh Nam | 1981 |
Trường Tiểu học Đăk Cấm, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum. ĐT: 060868591 |
Luôn đạt danh hiệu lao động tiên tiến xuất sắc, được các cấp khen thưởng. Giáo viên giỏi cấp trường năm 2002-2007. Đạt danh hiệu Giáo viên Giỏi cấp thị nhiều năm liền. Tham gia phong trào TDTT, văn nghệ đều có thành tích và được tặng giấy khen. Nhận xét của nhà trường: giáo viên có hoàn cảnh khó khăn, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. |
2,000,000 |
9 | Mai Thị Dung | 1978 |
Trường Tiểu học Đăk Cấm, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum. ĐT: 060911088 |
Nhiều năm liền đạt danh hiệu Lao động xuất sắc, được Công đoàn các cấp tặng giấy khen. Giáo viên giỏi cấp trường từ năm 1998-2007. Đạt nhiều thành tích trong hoạt động TDTT, là vận động viên bóng chuyền của ngành. Nhận xét của nhà trường: giáo viên có hoàn cảnh khó khăn, yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. |
3,000,000 |
10 | Lê Thị Hạnh | 1976 | Trường Tiểu học Đăk Cấm, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum. |
Nhiều năm liền là Giáo viên Giỏi cấp trường, cấp thị, được UBND thị xã Kon Tum khen thưởng. Bản thân luôn đạt lao động tiên tiến xuất sắc. Giáo viên giỏi cấp trường năm 2000-2007 Tham gia TDTT, văn nghệ trong ngành và được tặng giấy khen. Giáo dục học sinh giỏi toàn diện và dự thi các cấp đều đạt giải. Tình nguyện lên miền núi giảng dạy. Nhận xét của nhà trường: giáo viên yêu nghề, có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. |
2,000,000 |
11 | Nguyễn Thị Ký | 1980 |
Trường Mầm non bán công Lộc Thắng A - Huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng. ĐT: 063.877035 |
Liên tục là GV dạy giỏi cấp trường từ năm 2002-2007. GV giỏi cấp huyện từ năm 2003-2006. GV giỏi cấp tỉnh bậc mầm non năm 2006-2007. Đạt thành tích nghiệp vụ sư phạm trẻ cấp tỉnh năm 2005. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua năm 2006. Giấy khen Cá nhân tiêu biểu hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2004-2005. Giấy khen thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn năm 2004-2005, 2005-2006, 2006-2007. Giấy khen thành tích xuất sắc trong công tác đoàn nhiệm kì 2001-2006 Dạy học tại vùng cao theo sự phân công của tổ chức. Nhận xét của nhà trường: có tinh thần trách nhiệm cao, có tinh thần đoàn kết nội bộ, ý thức tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề, có tâm huyết với ngành học, có uy tín với tập thể đơn vị và phụ huynh của trẻ. |
2,000,000 |
12 | Phùng Thị Hồng Đào | 1974 |
Trường Mầm non bán công Lộc Thắng A - Huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng. ĐT: 063214034 |
Liên tục là GV dạy giỏi cấp trường từ năm 2004-2007. GV giỏi cấp huyện năm học 2005-2006 Danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh năm 2006. Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công đoàn năm học 2006-2007. Tình nguyện dạy trẻ tại quê nhà. Nhận xét của nhà trường: có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi, tinh thần đoàn kết, nhiệt tình trong mọi công việc được giao, gần gũi, ân cần, chăm sóc trẻ chu đáo, được đồng nghiệp và phụ huynh học sinh tín nhiệm. |
2,000,000 |
13 | Bùi Nguyên Luận | 1980 |
Trường THCS Lộc Thắng - Bảo Lâm - Lâm Đồng. ĐT: 063205595 |
GV dạy giỏi cấp huyện năm học 2005-2006. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh năm 2006. Giấy khen hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2005-2006, 2006-2007. GV giỏi cấp tỉnh bậc THCS năm học 2006-2007. Giấy khen có thành tích trong Bồi dưỡng HS giỏi cấp tỉnh năm học 2004-2005. Tình nguyện lên vùng sâu dạy học. Nhận xét của nhà trường: có tinh thần trách nhiệm cao với công việc, tâm huyết, thương yêu học sinh, hay giúp đỡ đồng nghiệp, có tinh thần vượt khó trong giảng dạy, thường xuyên học tập nâng cao kiến thức để phục vụ tốt cho hoạt động của nhà trường. |
3,000,000 |
14 | Trần Thị Kim Tuyết | 1975 |
Trường THPT Bán công Chu Văn An, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055.910376 |
Giáo viên Giỏi cấp trường. Giáo viên Giỏi cấp Tỉnh (môn Sinh học) năm học 2006-2007. Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm học 2005-2006, 2006-2007. Công đoàn viên xuất sắc do Công đoàn ngành khen tặng năm học 2006-2007. Nhận xét của nhà trường: nhiệt tình trong công tác. |
3,000,000 |
15 | Nguyễn Công Tiến | 1977 |
Trường THPT Bán công Chu Văn An, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055.845613 |
Giáo viên Giỏi cấp trường năm học 2006-2007. Giáo viên Giỏi cấp Tỉnh (môn Thể dục) năm học 2006-2007. Đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm 2006-2007. Giảng dạy và huấn luyện được nhiều học sinh đạt giải cấp tỉnh các môn về Thể dục thể thao. Nhận xét của nhà trường: có nhiều cố gắng trong công tác. |
2,000,000 |
16 | Trần Thị Một | 1964 |
Trường THPT Bán công Chu Văn An, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055.960180 |
Giáo viên Giỏi cấp trường năm học 1999-2000, 2004-2005. GV giỏi cấp cơ sở năm học 2004-2005 Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 1995-1996, 1997-1998, 2005-2006. Nhận xét của nhà trường: cô là Tổ trưởng chuyên môn, là giáo viên dạy giỏi của trường, không có điều kiện dạy thêm, thu nhập thấp. |
2,000,000 |
17 | Hồ Xuân Anh | 1968 | Trường THCS số 1 Sơn Hạ, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Liên tục từ năm 1998 đến nay đạt giáo viên giỏi cấp trường. GV giỏi cấp cơ sở năm 2003, 2004. 4 lần đạt GV giỏi cấp huyện (GK năm 2001-2002). GV giỏi cấp tỉnh năm 1997-1998, 2001-2002. 2 lần được Liên đoàn lao động Quảng Ngãi tặng Bằng khen. Nhận xét của giáo viên: có trách nhiệm cao trong nghề nghiệp, tận tụy dạy dỗ học sinh. |
2,000,000 |
18 | Trần Thị Lan | 1966 | Trường Mầm non Hương Điền, Vũ Quang, Hà Tĩnh. |
GV giỏi cơ sở năm 2001-2002. GV giỏi cấp huyện năm 2002-2003. Giấy khen thành tích xuất sắc năm học 2005-2006, 2006-2007. Nhận xét của nhà trường: luôn yêu nghề mến trẻ, nhiệt tình với công việc, gần gũi với đồng nghiệp và mọi người, được các cháu mến phục. |
2,000,000 |
19 | Nguyễn Quang Vinh | 1979 |
Trường THPT Phúc Trạch, Hương Khê, Hà Tĩnh. ĐT: 0946219446 |
Đề tài khoa học, sáng kiến, kinh nghiệm xếp bậc 4/4 năm học 2002-2003, bậc 3/4 năm học 2007-2008. Tình nguyện công tác tại vùng sâu. Nhận xét của nhà trường: có nhiều đóng góp cho trường, đặc biệt như công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, có sáng kiến kinh nghiệm được công nhận ở ngành. |
2,000,000 |
20 | Hoàng Quốc Nhã | 1980 |
Trường THPT Phúc Trạch, Hương Khê, Hà Tĩnh. ĐT: 0168.8572696 |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm học 2006-2007. Bằng khen thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên. Tình nguyện giảng dạy tại vùng sâu. Nhận xét của nhà trường: là người cán bộ Đoàn luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có thành tích cao trong lĩnh vực chuyên môn, luôn tận tụy với nghề, yêu nghề, có ý thức trong tự học, tự tu dưỡng. |
2,000,000 |
21 | Hà Tiến Dũng | 1982 |
Trường THPT số 1 Than Uyên, huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. ĐT: 0912966005 frank82vn@gmail.com |
Giáo viên Giỏi cấp trường năm học 2005-2006, 2006-2007, 2007-2008. 2 năm liền có học sinh Giỏi cấp tỉnh trong kỳ thi "Giải toán bằng máy tính bỏ túi". Năm học 2006-2007 đạt danh hiệu Giáo viên chủ nhiệm giỏi. Danh hiệu Lao động tiên tiến năm học 2005-2006, 2006-2007. Thành lập đội tuyển, hướng dẫn tập luyện và dẫn đoàn học sinh đi thi "Tiếng hát giai điệu tuổi hồng" lần thứ nhất do Sở GDĐT và tỉnh đoàn Lai Châu tổ chức, đạt giải Nhất toàn đoàn. Tình nguyện lên Tây Bắc công tác, Nhận xét của nhà trường: luôn có ý thức, trách nhiệm trong công việc được giao, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. |
2,000,000 |
22 | Nguyễn Thị Thịnh | 1967 |
Trường Tiểu học Vĩnh Kiên, Yên Bình, Yên Bái ĐT: 029884976 |
Liên tục đạt GV giỏi cơ sở từ năm 2002-2006. Liên tục đạt Lao động tiên tiến và Công đoàn viên xuất sắc. Tình nguyện giảng dạy ở vùng sâu vùng xa. Nhận xét của nhà trường: có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình trong công tác, luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao. |
2,000,000 |
23 | Mai Thị Duyên | 1983 |
Trường Mầm non Bảo Ái, Yên Bình, Yên Bái. ĐT: 029.882615 |
GV giỏi cấp cơ sở năm học 2005-2006. GV giỏi cấp huyện năm 2005-2006, 2006-2007. GV giỏi cấp tỉnh năm 2007. Tình nguyện lên miền núi giảng dạy. Nhận xét của nhà trường: luôn yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm cao, yêu nghề mến trẻ, vượt mọi khó khăn để hoàn thành tốt nhiệm vụ, được học sinh, phụ huynh quý mến, tin tưởng, sống đoàn kết, giúp đỡ mọi người, được đồng nghiệp quý mến. Điểm tự chấm: 92/100 |
2,000,000 |
24 | Hoàng Thị Liễu | 1964 |
Trường Mầm non Bảo Ái, Yên Bình, Yên Bái. ĐT: 029882615 |
Liên tục đạt Lao động tiên tiến cấp trường từ năm học 2001-2007. GV giỏi cấp huyện năm 2004-2005. Tình nguyện giảng dạy tại vùng cao. Nhận xét của nhà trường: luôn nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ, vượt khó hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, được đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh quý mến, tin tưởng. |
2,000,000 |
25 | Chè Thị Linh | 1979 | Trường THCS Mã Ba, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. |
GV giỏi cấp huyện năm 2005-2006. Năm 2005 tham dự lớp bồi dưỡng GV dạy chương trình và SGK mới lớp 9 môn Lịch Sử, xếp loại Giỏi. Giấy khen có thành tích xuất sắc trong họat động công đoàn năm 2004-2005. Giấy khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2005-2006. Tình nguyện dạy học ở vùng cao. Nhận xét của nhà trường: có tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, trung thành với tổ quốc, với nhân dân, với lí tưởng độc lập dân tộc và CNXH, yêu thương con người. Về nhân cách, lối sống: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, giao tiếp văn minh lịch sự, ý thức chấp hành pháp luật của nhà nước, không vi phạm quy định về những việc công chức, viên chức không được làm, chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan đơn vị , yêu nghề, có tinh thần giúp đỡ học sinh. |
2,000,000 |
26 | Hồ Ngọc Thiết | 1976 |
Trường THCS Thị trấn Điện Biên Đông. ĐT: 891135 |
Tình nguyện lên vùng cao công tác. Nhận xét: Tuy mắc bệnh hiểm nghèo nhưng đồng chí không ngừng phấn đáu rèn luyện, tâm huyết với nghề nghiệp, luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao, thương yêu, tôn trọng học sinh. |
2,000,000 |
27 | Nguyễn Thị Lý | 1970 | Trường TH Keo Lôm, Điện Biên Đông |
Lên miền núi theo sự phân công của tổ chức. Nhận xét: luôn có ý thức vươn lên trong chuyên môn, luôn học hỏi kinh nghiệm của những người GV giảng dạy tốt. |
2,000,000 |